• Trang Chính
  • Nghỉ Mát
  • Ăn
  • Chăm Sóc
  • Công Ngệ
  • Xem Bói
  • Xe
  • Cách Sống
Sức Khỏe

Chi tiết cách phát âm đuôi “ed” dễ nhớ

13:10 22/12/2024

Nếu đã đọc bài viết Động từ có quy tắc và bất quy tắc, các bạn hẳn đã gặp rất nhiều động từ được thêm đuôi “ed” khi chuyển sang dạng quá khứ và quá khứ phân từ. Tuy nhiên, không phải đuôi “ed” nào cũng được phát âm giống nhau. Hãy cùng tìm hiểu sự khác nhau đó trong bài viết hôm nay nhé!

Quy tắc phát âm đuôi “ed”

Có 3 cách phát âm đuôi ed:

  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/. (phụ âm vô thanh)
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

* Âm vô thanh

Là những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng). Khi phát âm những âm này, thanh quản của bạn sẽ không rung.

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .

Chi tiết cách phát âm đuôi “ed” dễ nhớ

Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ có tận cùng phát âm là /t/ hoặc /d/.

Ví dụ:

Từ vựng Phát âm Nghĩa tiếng Việt decided /dɪˈsaɪdid/ quyết định started UK /stɑːtid/

US /stɑːrtid/

bắt đầu

Lưu ý: Khi động tự được sử dụng như tính từ, đuôi “-ed” cũng thường được phát âm là /ɪd/.

Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/.

Ví dụ:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt looked /lʊkt/ nhìn kissed /kɪst/ hôn matched /mætʃt/ phù hợp washed /wɑːʃt/ rửa laughed UK /lɑːft/

US /læft/

cười helped /helpt/ giúp đỡ

Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Ví dụ:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt played /pleɪd/ chơi learned /lɜːnd/ học damaged /ˈdæm.ɪdʒd/ làm hỏng used /juːzd/ sử dụng breathed /bri:ðd/ thở

Các trường hợp đặc biệt

Bên cạnh các động từ được phát âm “ed” theo đúng 3 nguyên tắc trên, có một số trường hợp đặc biệt mà đuôi này không theo đúng quy tắc trên. Ví dụ:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt naked /ˈneɪkɪd/ khỏa thân wicked /ˈwɪkɪd/ gian trá beloved /bɪˈlʌvd/ yêu quý sacred /ˈseɪkrɪd/ thiêng liêng hatred /ˈheɪtrɪd/ căm ghét wretched /ˈretʃɪd/ khốn khổ rugged /ˈrʌɡɪd/ lởm chởm ragged /ˈræɡɪd/ rách rưới dogged /ˈdɒɡɪd/ kiên cường learned /ˈlɜːnɪd/ học learned /lɜːnd/ học blessed /ˈblesɪd/ may mắn blessed /ˈblest/ ban phước lành cursed /kɜːst/ nguyền rủa cursed /ˈkɜːsɪd/ đáng ghét crabbed /ˈkræbɪd/ chữ nhỏ khó đọc crabbed /kræbd/ càu nhàu crooked /ˈkrʊkɪd/ xoắn crooked /ˈkrʊkt/ lừa đảo used /juːst/ quen used /juːsd/ sử dụng aged /ˈeɪdʒɪd/ lớn tuổi

Lời kết

Để ghi nhớ các quy tắc phát âm đuôi “ed”, bạn cũng có thể sử dụng các mẹo ghi nhớ “thần chú quy tắc” gắn các phụ âm cuối thành 1 dãy câu Tiếng Việt như “Khi sang sông phải chờ phà” tương ứng với /k/, /s/, /ʃ/, /f/, /tʃ/, /p/. Tuy nhiên, cách học tốt nhất vẫn là việc luyện tập phát âm thường xuyên, đặt từ trong các ngữ cảnh khác nhau và luyện đọc, luyện nói nhiều lần. Chúc các bạn học tập hiệu quả.

Bài cùng danh mục

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Giới thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • RSS

© 2025 - Galileo.edu.vn
Liên Kết Hữu Ích :

  • Trang Chính
  • Nghỉ Mát
  • Ăn
  • Chăm Sóc
  • Công Ngệ
  • Xem Bói
  • Xe
  • Cách Sống